Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hiệp hội Lương thực Việt Nam 2019

ĐIỀU LỆ (SỬA ĐỔI, BỔ SUNG)

HIỆP HỘI LƯƠNG THỰC VIỆT NAM

(Phê duyệt kèm theo Quyết định số:1064/QĐ-BNV ngày 08 tháng 12 năm 2019

của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)

–––––––––

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Tên gọi, biểu tượng

  1. Tên tiếng Việt: Hiệp hội Lương thực Việt Nam.
  2. Tên gọi tiếng Anh: Vietnam Food Association.
  3. Tên viết tắt: VFA.
  4. Biểu tượng: Hiệp hội Lương thực Việt Nam có biểu tượng riêng, được đăng ký bản quyền theo quy định của pháp luật.

Điều 2. Tôn chỉ, mục đích

  1. Hiệp hội Lương thực Việt Nam (dưới đây gọi tắt là Hiệp hội) là tổ chức xã hội – nghề nghiệp, tập hợp và đại diện cho các doanh nghiệp Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, chế biến, kinh doanh lương thực và các sản phẩm chế biến từ lương thực; tự nguyện thành lập theo quy định của pháp luật.
  2. Mục đích của Hiệp hội nhằm tập hợp, đoàn kết hội viên, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của hội viên, phối hợp và hỗ trợ nhau hoạt động có hiệu quả, góp phần phát triển bền vững ngành lương thực và kinh tế – xã hội của đất nước.

Điều 3. Địa vị pháp lý, trụ sở

  1. Hiệp hội Lương thực Việt Nam có tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản riêng; hoạt động theo quy định pháp luật Việt Nam và Điều lệ Hiệp hội được Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt theo quy định của pháp luật.
  2. Trụ sở chính của Hiệp hội đặt tại 62 Nguyễn Thị Thập, phường Tân Hưng, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh.

Điều 4. Phạm vi, lĩnh vực hoạt động

  1. Hiệp hội Lương thực Việt Nam hoạt động trên phạm vi cả nước, trong lĩnh vực sản xuất, chế biến, xuất khẩu, kinh doanh lương thực và các sản phẩm chế biến từ lương thực; các dịch vụ phục vụ cho ngành lương thực theo quy định của pháp luật.
  2. Hiệp hội Lương thực Việt Nam chịu sự quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ; sự quản lý của các Bộ ngành có liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hiệp hội theo quy định của pháp luật.

Điều 5. Nguyên tắc tổ chức, hoạt động 

  1. Tự nguyện, tự quản.
  2. Dân chủ, bình đẳng, công khai, minh bạch.
  3. Tự bảo đảm kinh phí hoạt động.
  4. Không vì mục đích lợi nhuận.
  5. Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật và Điều lệ Hiệp hội.

Chương II

QUYỀN HẠN, NHIỆM VỤ

Điều 6. Quyền hạn

  1. Tuyên truyền tôn chỉ, mục đích hoạt động của Hiệp hội.
  2. Đại diện cho hội viên trong mối quan hệ đối nội, đối ngoại có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Hiệp hội.
  3. Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của hội viên phù hợp với tôn chỉ, mục đích của Hiệp hội theo quy định của pháp luật.
  4. Tham gia chương trình, dự án, đề tài nghiên cứu, tư vấn, phản biện theo đề nghị của cơ quan nhà nước; cung cấp dịch vụ công về các vấn đề thuộc lĩnh vực hoạt động của Hiệp hội theo quy định của pháp luật.
  5. Tham gia ý kiến vào các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến nội dung hoạt động của Hiệp hội theo quy định của pháp luật. Kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các vấn đề liên quan tới sự phát triển của Hiệp hội và lĩnh vực Hiệp hội hoạt động theo quy định của pháp luật.
  6. Phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan để thực hiện nhiệm vụ của Hiệp hội theo quy định của pháp luật.
  7. Thành lập pháp nhân thuộc Hiệp hội theo quy định của pháp luật.
  8. Được gây quỹ Hiệp hội trên cơ sở hội phí của hội viên và các nguồn thu từ hoạt động kinh doanh, dịch vụ theo quy định của pháp luật để tự trang trải về kinh phí hoạt động.
  9. Được nhận các nguồn tài trợ hợp pháp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật. Được Nhà nước hỗ trợ kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ của Nhà nước giao.
  10. Được gia nhập các tổ chức quốc tế tương ứng và ký kết, thực hiện thỏa thuận quốc tế theo quy định của pháp luật và báo cáo Bộ Nội vụ, Bộ ngành liên quan về việc gia nhập, ký kết, thực hiện thỏa thuận quốc tế.

Điều 7. Nhiệm vụ

  1. Chấp hành các quy định của pháp luật có liên quan đến tổ chức, hoạt động của Hiệp hội. Tổ chức, hoạt động theo Điều lệ của Hiệp hội đã được Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt. Không được lợi dụng hoạt động của Hiệp hội để làm phương hại đến an ninh quốc gia, trật tự xã hội, đạo đức, thuần phong mỹ tục, truyền thống của dân tộc, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân và tổ chức.
  2. Tập hợp, đoàn kết hội viên; tổ chức, phối hợp hoạt động giữa các hội viên vì lợi ích chung của Hiệp hội; thực hiện đúng tôn chỉ, mục đích của Hiệp hội nhằm tham gia phát triển lĩnh vực liên quan đến hoạt động của Hiệp hội, góp phần xây dựng và phát triển đất nước.
  3. Phổ biến, bồi dưỡng kiến thức cho hội viên, hướng dẫn hội viên tuân thủ pháp luật, chế độ, chính sách của Nhà nước và Điều lệ, quy chế, quy định của Hiệp hội.
  4. Kiến nghị với cơ quan có thẩm quyền về các chính sách liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hiệp hội theo quy định của pháp luật.
  5. Hòa giải tranh chấp, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong nội bộ Hiệp hội theo quy định của pháp luật.
  6. Ban hành quy chế làm việc, quy tắc đạo đức nghề nghiệp trong lĩnh vực hoạt động của Hiệp hội.
  7. Quản lý và sử dụng các nguồn kinh phí của Hiệp hội theo đúng quy chế của Hiệp hội và quy định của pháp luật.
  8. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.

Chương III
HỘI VIÊN

Điều 8. Hội viên, tiêu chuẩn hội viên

1.Hội viên của Hiệp hội gồm hội viên chính thức, hội viên liên kết và hội viên danh dự:

  • a) Hội viên chính thức: Các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế xã hội Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, chế biến, xuất khẩu, kinh doanh lương thực và các sản phẩm chế biến từ lương thực, các dịch vụ phục vụ cho ngành lương thực, đủ tiêu chuẩn quy định tại Khoản 2 Điều này, tán thành Điều lệ của Hiệp hội, tự nguyện có đơn xin gia nhập được Ban Chấp hành Hiệp hội xem xét quyết định công nhận là hội viên chính thức.
  • b) Hội viên liên kết: Các doanh nghiệp liên doanh và doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài (sau đây gọi chung là doanh nghiệp có yếu tố nước ngoài) hoạt động hợp pháp tại Việt Nam có liên quan đến lĩnh vực Hiệp hội, có đóng góp cho sự phát triển của Hiệp hội, tán thành Điều lệ Hiệp hội, tự nguyện có đơn xin vào Hiệp hội, được Ban Chấp hành Hiệp hội xem xét công nhận là hội viên liên kết.
  • c) Hội viên danh dự: Công dân Việt Nam, tổ chức Việt Nam có nhiều thành tích đóng góp, xây dựng Hiệp hội, xây dựng ngành lương thực, không có điều kiện hoặc không có đủ điều kiện trở thành hội viên chính thức hoặc hội viên liên kết của Hiệp hội, tán thành Điều lệ Hiệp hội, tự nguyện có đơn xin vào Hiệp hội thì được Ban Chấp hành xem xét công nhận là hội viên danh dự.

2.Tiêu chuẩn hội viên chính thức:

  • a) Là các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế xã hội Việt Nam được thành lập theo Luật Doanh nghiệp, có tư cách pháp nhân hoạt động trong lĩnh vực nghiên cứu, trồng trọt, sản xuất, xuất khẩu, kinh doanh lương thực và các sản phẩm chế biến từ lương thực;
  • b) Tán thành Điều lệ Hiệp hội, tự nguyện có đơn xin gia nhập Hiệp hội; chấp hành quy định của Hiệp hội; không vi phạm pháp luật.
  • c) Mỗi tổ chức là hội viên chính thức phải cử 01 (một) người làm đại diện là đầu mối tham gia các hoạt động của Hiệp hội, người đại diện phải là cấp quản lý làm việc chính thức tại tổ chức có tư cách pháp nhân đó. Trường hợp người đại diện chấm dứt công tác hoặc không còn phù hợp làm đại diện hợp pháp của tổ chức thì tổ chức đó phải có văn bản cử người khác thay thế.

Điều 9. Quyền của hội viên

  1. Được Hiệp hội bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp theo quy định của pháp luật.
  2. Được Hiệp hội cung cấp thông tin liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hiệp hội, được tham gia các hoạt động do Hiệp hội tổ chức.
  3. Được tham gia thảo luận, biểu quyết, thực hiện các chủ trương công tác của Hiệp hội theo quy định của Hiệp hội; được kiến nghị, đề xuất ý kiến với cơ quan có thẩm quyền về những vấn đề có liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hiệp hội.
  4. Được dự Đại hội, ứng cử, đề cử, bầu cử Ban Chấp hành và Ban Kiểm tra Hiệp hội theo quy định của Hiệp hội.
  5. Được giới thiệu các tổ chức để trở thành hội viên của Hiệp hội theo quy định của pháp luật và Hiệp hội.
  6. Được khen thưởng theo quy định của Hiệp hội và quy định của pháp luật.
  7. Được cấp giấy chứng nhận hội viên.
  8. Được xét hỗ trợ từ quỹ của Hiệp hội được thành lập theo các quy định của pháp luật.
  9. Được ra khỏi Hiệp hội khi xét thấy không thể tiếp tục là hội viên.
  10. Hội viên liên kết, hội viên danh dự được hưởng quyền và nghĩa vụ như hội viên chính thức, trừ quyền biểu quyết các vấn đề của Hiệp hội và không được quyền ứng cử, đề cử, bầu cử Ban Chấp hành, Ban Kiểm tra Hiệp hội.

Điều 10. Nghĩa vụ của hội viên

  1. Nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; chấp hành Điều lệ, quy định của Hiệp hội.
  2. Tham gia các hoạt động và sinh hoạt của Hiệp hội; đoàn kết, hợp tác với các hội viên khác để xây dựng Hiệp hội phát triển vững mạnh.
  3. Bảo vệ uy tín của Hiệp hội, không được nhân danh Hiệp hội trong các quan hệ giao dịch, trừ khi được lãnh đạo Hiệp hội phân công bằng văn bản.
  4. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo quy định của Hiệp hội và cơ quan có thẩm quyền.
  5. Đóng hội phí đầy đủ và đúng thời hạn theo quy định của Hiệp hội.

Ðiều 11. Thủ tục, thẩm quyền kết nạp hội viên; thủ tục ra khỏi Hiệp hội

1.Thủ tục gia nhập Hiệp hội:

a) Các tổ chức nêu ở Điều 8 có nguyện vọng gia nhập Hiệp hội cần nộp hồ sơ đăng ký gia nhập đến Văn phòng Hiệp hội để báo cáo Ban Chấp hành Hiệp hội xem xét, quyết định.

b) Hồ sơ gia nhập Hiệp hội gồm các các giấy tờ sau:

– Đơn tự nguyện gia nhập Hiệp hội (theo mẫu quy định của Hiệp hội);

– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập;

– Thực hiện nộp ngân sách đầy đủ theo quy định của pháp luật được Cục thuế địa phương xác nhận.

2.Thẩm quyền kết nạp hội viên:

a) Căn cứ trên hồ sơ đăng ký gia nhập Hiệp hội, Ban Chấp hành Hiệp hội xem xét quyết định công nhận hội viên khi có 2/3 (hai phần ba) tổng số ủy viên Ban Chấp hành chấp thuận;

b) Hội viên mới phải nộp hội phí trong vòng 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày được kết nạp.

3.Thủ tục ra khỏi Hiệp hội:

a) Hội viên tự nguyện xin rút khỏi Hiệp hội cần gửi đơn đến Văn phòng Hiệp hội để báo cáo Ban Chấp hành xem xét. Quyền và nghĩa vụ của hội viên sẽ chấm dứt khi Ban Chấp hành ra thông báo chấp thuận bằng văn bản.

b) Hội viên bị xóa tên khỏi danh sách hội viên khi:

– Vi phạm pháp luật, vi phạm Điều lệ Hiệp hội hoặc làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến uy tín Hiệp hội;

– Không đóng hội phí trong vòng 01 (một) năm;

– Là pháp nhân đã ngừng hoạt động, bị đình chỉ hoạt động, bị giải thể hoặc bị tuyên bố phá sản theo quy định của pháp luật.

4.Thủ tục khai trừ và xóa tên hội viên:

a) Sau khi nhận được đơn xin tự nguyện rút khỏi Hiệp hội, Ban Chấp hành Hiệp hội xem xét, quyết định trong thời gian 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày Hiệp hội nhận đơn. Quyết định khai trừ hội viên có hiệu lực kể từ ngày Chủ tịch ký;

b) Văn phòng Hiệp hội thông báo danh sách hội viên xin ra khỏi Hiệp hội và hội viên bị khai trừ cho tổ chức, địa phương quản lý hội viên và các hội viên biết.

Chương IV
TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG

Điều 12.Cơ cấu tổ chức của Hiệp hội

  1. Đại hội.
  2. Ban Chấp hành.
  3. Ban Thường vụ.
  4. Ban Kiểm tra.
  5. Văn phòng Hiệp hội, các ban chuyên môn.

Điều 13. Đại hội

1.Cơ quan lãnh đạo cao nhất của Hiệp hội là Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất thường. Đại hội nhiệm kỳ được tổ chức 5 (năm) năm một lần. Đại hội bất thường được triệu tập khi ít nhất có 2/3 (hai phần ba) tổng số ủy viên Ban Chấp hành hoặc có ít nhất 1/2 (một phần hai) tổng số hội viên chính thức đề nghị.

2.Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất thường được tổ chức dưới hình thức Đại hội toàn thể hoặc Đại hội đại biểu. Đại hội toàn thể hoặc Đại hội đại biểu được tổ chức khi có trên 1/2 (một phần hai) số hội viên chính thức hoặc có trên 1/2 (một phần hai) số đại biểu chính thức có mặt.

3.Nhiệm vụ của Đại hội:

  • a)Thảo luận và thông qua Báo cáo tổng kết nhiệm kỳ; Phương hướng, nhiệm vụ nhiệm kỳ mới của Hiệp hội;
  • b) Thảo luận và thông qua Điều lệ (sửa đổi, bổ sung); đổi tên, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể Hiệp hội (nếu có);
  • c) Thảo luận, góp ý kiến vào Báo cáo kiểm điểm của Ban Chấp hành, Ban Kiểm tra và báo cáo tài chính của Hiệp hội;
  • d) Bầu Ban Chấp hành, Ban Kiểm tra;
  • đ) Quyết định các nội dung khác vượt thẩm quyền của Ban Chấp hành theo quy định của Hiệp hội;
  • e) Thông qua nghị quyết của Đại hội

4. Nguyên tắc biểu quyết tại Đại hội:

  • a) Đại hội có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Đại hội quyết định;
  • b) Việc biểu quyết thông qua các quyết định của Đại hội phải được quá 1/2 (một phần hai) đại biểu chính thức có mặt tại Đại hội biểu quyết tán thành.

Điều 14. Ban Chấp hành Hiệp hội

1.Ban Chấp hành Hiệp hội do Đại hội bầu trong số các hội viên chính thức của Hiệp hội. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Chấp hành do Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Chấp hành cùng với nhiệm kỳ Đại hội.

2.Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Chấp hành:

  • a) Tổ chức triển khai thực hiện nghị quyết Đại hội, Điều lệ Hiệp hội, lãnh đạo mọi hoạt động của Hiệp hội giữa hai kỳ Đại hội;
  • b) Chuẩn bị và quyết định việc triệu tập Đại hội;
  • c) Quyết định chương trình, kế hoạch công tác hàng năm của Hiệp hội;
  • d) Quyết định cơ cấu tổ chức của Hiệp hội. Ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ, Ban Kiểm tra, Văn phòng và các ban chuyên môn; Quy chế quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Hiệp hội; Quy chế quản lý, sử dụng con dấu của Hiệp hội; Quy chế khen thưởng, kỷ luật; các quy định trong nội bộ Hiệp hội phù hợp với quy định của Điều lệ Hiệp hội và quy định của pháp luật;
  • đ) Bầu, miễn nhiệm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, ủy viên Ban Thường vụ; Tổng thư ký; bầu bổ sung, thay thế ủy viên Ban Chấp hành, Ban Kiểm tra. Số ủy viên Ban Chấp hành bầu bổ sung không vượt quá số lượng ủy viên Ban Chấp hành đã được Ðại hội quyết định;
  • e) Xem xét kết nạp hội viên, xem xét hội viên cho ra khỏi Hiệp hội; khai trừ và xóa tên hội viên; khen thưởng và kỷ luật hội viên theo Điều lệ Hiệp hội và quy định của pháp luật.

3.Nguyên tắc hoạt động của Ban Chấp hành:

  • a) Ban Chấp hành hoạt động theo Quy chế của Ban Chấp hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hiệp hội;
  • b) Ban Chấp hành họp thường kỳ 1 (một) quý 1 (một) lần, có thể họp bất thường khi có yêu cầu của trên 1/2 (một phần hai) tổng số ủy viên Ban Thường vụ hoặc trên 1/2 (một phần hai) tổng số ủy viên Ban Chấp hành;
  • c) Các cuộc họp của Ban Chấp hành là hợp lệ khi có trên 1/2 (một phần hai) ủy viên Ban Chấp hành tham gia dự họp. Ban Chấp hành có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Ban Chấp hành quyết định.
  • d) Các nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành được thông qua khi có trên 1/2 (một phần hai) tổng số ủy viên Ban Chấp hành dự họp biểu quyết tán thành.

Điều 15. Ban Thường vụ Hiệp hội

1.Ban Thường vụ Hiệp hội do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành; Ban Thường vụ Hiệp hội gồm: Chủ tịch, Các Phó Chủ tịch, ủy viên thường vụ. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Thường vụ do Ban Chấp hành quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Thường vụ cùng với nhiệm kỳ của Đại hội.

2.Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Thường vụ:

  • a) Giúp Ban Chấp hành triển khai thực hiện nghị quyết Đại hội, Điều lệ Hiệp hội; tổ chức thực hiện nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành; lãnh đạo hoạt động của Hiệp hội giữa hai kỳ họp Ban Chấp hành;
  • b) Chuẩn bị nội dung và quyết định triệu tập họp Ban Chấp hành;
  • c) Quyết định thành lập các tổ chức, đơn vị thuộc Hiệp hội theo nghị quyết của Ban Chấp hành; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức; quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm lãnh đạo các tổ chức, đơn vị thuộc Hiệp hội theo Điều lệ Hiệp hội và phù hợp với quy định của pháp luật;

3.Nguyên tắc hoạt động của Ban Thường vụ:

  • a) Ban Thường vụ hoạt động theo quy chế do Ban Chấp hành ban hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hiệp hội;
  • b) Ban Thường vụ mỗi quý họp 1 (một) lần, có thể họp bất thường khi có yêu cầu của Chủ tịch Hiệp hội hoặc trên 1/2 (một phần hai) tổng số ủy viên Ban Thường vụ;
  • c) Các cuộc họp của Ban Thường vụ là hợp lệ khi có trên 1/2 (một phần hai) ủy viên Ban Thường vụ tham dự. Ban Thường vụ có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín;
  • d) Các nghị quyết, quyết định của Ban Thường vụ được thông qua khi có trên 1/2 ( một phần hai) tổng số ủy viên Ban Thường vụ dự họp biểu quyết tán thành.

Điều 16. Ban Kiểm tra Hiệp hội

1.Ban Kiểm tra do Đại hội bầu trong số hội viên chính thức. Ban Kiểm tra gồm Trưởng ban, Phó trưởng ban và các ủy viên. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Kiểm tra do Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Kiểm tra cùng với nhiệm kỳ của Đại hội.

2.Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Kiểm tra:

  • a) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện Điều lệ Hiệp hội, nghị quyết Đại hội; nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ, các quy chế của Hiệp hội trong hoạt động của các tổ chức, đơn vị trực thuộc Hiệp hội, hội viên;
  • b) Xem xét, giải quyết đơn, thư kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của tổ chức, hội viên và công dân gửi đến Hiệp hội;

3.Nguyên tắc hoạt động của Ban Kiểm tra: Ban Kiểm tra hoạt động độc lập với Ban Chấp hành. Ban Kiểm tra hoạt động theo quy chế do Ban Chấp hành ban hành, tuân thủ quy định pháp luật và Điều lệ Hiệp hội.

Điều 17. Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Hiệp hội:     

1.Chủ tịch Hiệp hội là người đại diện pháp luật của Hiệp hội, chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của Hiệp hội theo quy định của pháp luật và Điều lệ Hiệp hội. Chủ tịch Hiệp hội là ủy viên Ban Thường vụ do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Thường vụ Hiệp hội. Tiêu chuẩn Chủ tịch Hiệp hội do Ban Chấp hành quy định.

2.Nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ tịch Hiệp hội:

  • a) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hiệp hội;
  • b) Chịu trách nhiệm trước cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập Hiệp hội, cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực hoạt động chính của Hiệp hội, trước Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hiệp hội về mọi hoạt động của Hiệp hội. Chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động của Hiệp hội theo quy định Điều lệ Hiệp hội; nghị quyết Đại hội; nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hiệp hội;
  • c) Chủ trì các phiên họp của Ban Chấp hành; chỉ đạo chuẩn bị, triệu tập và chủ trì các cuộc họp của Ban Thường vụ;
  • d) Thay mặt Ban Chấp hành, Ban Thường vụ ký các văn bản của Hiệp hội;
  • đ) Khi Chủ tịch Hiệp hội vắng mặt, việc chỉ đạo, điều hành giải quyết công việc của Hiệp hội được ủy quyền bằng văn bản cho một Phó Chủ tịch Hiệp hội.

3.Phó Chủ tịch Hiệp hội là ủy viên Ban Thường vụ do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Thường vụ Hiệp hội. Tiêu chuẩn Phó Chủ tịch Hiệp hội do Ban Chấp hành Hiệp hội quy định.

Các Phó Chủ tịch giúp Chủ tịch Hiệp hội chỉ đạo, điều hành công tác của Hiệp hội theo sự phân công của Chủ tịch Hiệp hội; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hiệp hội và trước pháp luật về lĩnh vực công việc được Chủ tịch Hiệp hội phân công hoặc ủy quyền. Phó Chủ tịch Hiệp hội thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hiệp hội phù hợp với Điều lệ Hiệp hội và quy định của pháp luật.

Trong trường hợp đặc biệt, Phó Chủ tịch có thể kiêm Tổng thư ký và thực hiện các nhiệm vụ quy định đối với Phó Chủ tịch và Tổng thư ký theo quy định của Điều lệ Hiệp hội và phù hợp với quy định của pháp luật.

Điều 18. Tổng thư ký

1.Tổng thư ký Hiệp hội do Ban Chấp hành Hiệp hội bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành. Tiêu chuẩn, nhiệm vụ và quyền hạn của Tổng thư ký do Ban Chấp hành quy định theo Điều lệ Hiệp hội và quy định của pháp luật.

2.Tổng thư ký có nhiệm vụ và quyền hạn:

  • a) Thường trực giải quyết các công việc do Chủ tịch phân công và điều hành mọi hoạt động thường nhật của Hiệp hội; Giúp việc Tổng thư ký có Chánh văn phòng do Tổng thư ký đề nghị Chủ tịch Hiệp hội quyết định. Tổng thư ký Hiệp hội phân công các nhiệm vụ đối với Chánh văn phòng Hiệp hội;
  • b) Xây dựng, hoàn thiện các Quy chế của Hiệp hội và báo cáo Ban Thường vụ thông qua, Ban Chấp hành Hiệp hội ban hành theo quy định của pháp luật và Điều lệ Hiệp hội; Lập báo cáo hàng năm và báo cáo nhiệm kỳ của Hiệp hội;
  • c) Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch và pháp luật về hoạt động của Văn phòng Hiệp hội và công việc được Chủ tịch Hiệp hội phân công hoặc ủy quyền.

Điều 19. Văn phòng Hiệp hội

  1. Văn phòng Hiệp hội là cơ quan giúp việc của Hiệp hội có nhiệm vụ giúp việc cho Ban Chấp hành, Ban Thường vụ và thực hiện công việc hành chính tổng hợp, kế toán tài chính cho Hiệp hội; thu thập và cung cấp thông tin cho hội viên; phục vụ các cuộc họp, hội nghị, hội thảo của Hiệp hội theo quy định của Điều lệ Hiệp hội và phù hợp với quy định pháp luật.
  2. Nhân sự, tài chính của Văn phòng Hiệp hội do Ban Chấp hành thông qua, đề nghị Chủ tịch quyết định. Văn phòng Hiệp hội hoạt động theo Quy chế của Ban Chấp hành Hiệp hội phê duyệt. Văn phòng Hiệp hội do Chánh văn phòng phụ trách, điều hành theo quy chế của Ban Chấp hành và phù hợp với Điều lệ Hiệp hội.

Điều 20. Các ban chuyên môn, các tổ chức trực thuộc Hiệp hội

  1. Ban Thường vụ Hiệp hội quyết định thành lập các ban chuyên môn, các tổ chức trực thuộc Hiệp hội để thực hiện các lĩnh vực công tác, hoạt động của Hiệp hội. Số lượng các ban, chức năng, nhiệm vụ và số người trong từng ban sẽ do Ban Thường vụ đề nghị căn cứ tình hình cụ thể, yêu cầu thực tế công việc của từng thời kỳ quyết định.
  2. Hiệp hội có thể thành lập một số đơn vị hoạt động dịch vụ, tư vấn. Việc thành lập các đơn vị này phải tuân thủ theo quy định của pháp luật.

Chương V

CHIA, TÁCH; SÁP NHẬP; HỢP NHẤT; ĐỔI TÊN, GIẢI THỂ HIỆP HỘI

Điều 22. Chia, tách; sáp nhập; hợp nhất; đổi tên và giải thể Hiệp hội

Việc chia, tách; sáp nhập; hợp nhất; đổi tên và giải thể Hiệp hội thực hiện theo quy định của Bộ luật Dân sự, quy định của pháp luật về hội, nghị quyết Đại hội và các quy định pháp luật có liên quan.

Chương VI

TÀI CHÍNH VÀ TÀI SẢN

Điều 23. Tài chính, tài sản của Hiệp hội:

1. Tài chính của Hiệp hội:

a) Nguồn thu của Hiệp Hội

– Lệ phí gia nhập Hiệp hội, hội phí hàng năm của hội viên;

– Thu từ các hoạt động của Hiệp hội theo quy định của pháp luật;

– Tiền tài trợ, ủng hộ của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật;

– Hỗ trợ của Nhà nước gắn với nhiệm vụ được giao (nếu có);

– Các khoản thu hợp pháp khác.

b) Các khoản chi của Hiệp hội:

– Chi hoạt động thực hiện nhiệm vụ của Hiệp hội;

– Chi thuê trụ sở làm việc, mua sắm phương tiện làm việc;

– Chi thực hiện chế độ, chính sách đối với những người làm việc tại Hiệp hội theo quy định của Ban Chấp hành Hiệp hội phù hợp với quy định của pháp luật;

– Chi khen thưởng và các khoản chi khác theo quy định của Ban Chấp hành.

2.Tài sản của Hiệp hội: Tài sản của Hiệp hội bao gồm trụ sở, trang thiết bị, phương tiện phục vụ hoạt động của Hiệp hội. Tài sản của Hiệp hội được hình thành từ nguồn kinh phí của Hiệp hội; do các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước hiến, tặng theo quy định của pháp luật; được Nhà nước hỗ trợ (nếu có).

Điều 24. Quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Hiệp hội

  1. Tài chính, tài sản của Hiệp hội chỉ được sử dụng cho các hoạt động của Hiệp hội.
  2. Tài chính, tài sản của Hiệp hội khi chia, tách; sáp nhập; hợp nhất và giải thể được giải quyết theo quy định của pháp luật.
  3. Ban Chấp hành Hiệp hội ban hành Quy chế quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Hiệp hội đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch, tiết kiệm phù hợp với quy định của pháp luật và tôn chỉ, mục đích hoạt động của Hiệp hội.

Chương VII

KHEN THƯỞNG,  KỶ LUẬT

Điều 25. Khen thưởng

  1. Tổ chức, đơn vị thuộc Hiệp hội, hội viên và cán bộ của Hiệp hội có thành tích xuất sắc được Ban Chấp hành xem xét khen thưởng hoặc được Hiệp hội đề nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền khen thưởng theo quy định của pháp luật.
  2. Ban Chấp hành Hiệp hội quy định cụ thể hình thức, thẩm quyền, thủ tục khen thưởng trong nội bộ Hiệp hội theo quy định của pháp luật và Điều lệ Hiệp hội.

Điều 26. Kỷ luật

  1. Tổ chức, đơn vị thuộc Hiệp hội, hội viên vi phạm pháp luật; vi phạm Điều lệ, quy định, quy chế hoạt động của Hiệp hội thì bị xem xét, thi hành kỷ luật bằng các hình thức: Phê bình; khiển trách, cảnh cáo hoặc khai trừ khỏi Hiệp hội.
  2. Ban Chấp hành Hiệp hội quy định cụ thể thẩm quyền, quy trình xem xét kỷ luật trong nội bộ Hiệp hội theo quy định của pháp luật và Điều lệ Hiệp hội.

Chương VIII
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 27. Sửa đổi, bổ sung Điều lệ Hiệp hội

  1. Chỉ có Đại hội Hiệp hội Lương thực Việt Nam mới có quyền sửa đổi, bổ sung Điều lệ này và báo cáo cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
  2. Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ Hiệp hội phải được trên 1/2 (một phần hai) số đại biểu chính thức có mặt tại Đại hội biểu quyết tán thành và báo cáo cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Điều 28. Hiệu lực thi hành

  1. Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hiệp hội Lương thực Việt Nam gồm 8 (tám) Chương, 28 (hai mươi tám) Điều đã được Đại hội nhiệm kỳ VIII (2018 – 2023) của Hiệp hội Lương thực Việt Nam thông qua ngày 06 tháng 3 năm 2018 tại Thành phố Hồ Chí Minh và có hiệu lực thi hành theo Quyết định phê duyệt của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
  2. Căn cứ quy định pháp luật về hội và Điều lệ Hiệp hội, Ban Chấp hành Hiệp hội Lương thực Việt Nam có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Điều lệ này./.

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

Rice Trade Delegation in the Philippines Market in 2024
Rice Trade Delegation in the Philippines Market in 2024
Rice Trade Delegation in the Philippines Market in 2024
Rice Trade Delegation in the Philippines Market in 2024
Rice Trade Delegation in the Philippines Market in 2024
Rice Trade Delegation in the Philippines Market in 2024
Rice Trade Delegation in the Philippines Market in 2024
The 1st Best Vietnam Rice Contest
The 1st Best Vietnam Rice Contest
The 1st Best Vietnam Rice Contest
Previous
Next
06/12/2024
Rice
Vietnam
Thailand
India
Pakistan
5% Broken
514 0 503 0 451 0 452 0
25% Broken
482 0 457 0 435 0 423 0
100% Broken
405 0 396 0 n/a 0 373 0

From 14/11/2024-21/11/2024
(VND/kg)

Rice
Max Price
Average
+/- Weekly
Paddy in the field
      7.250        7.200  +50 
Paddy at the warehouse       9.650        8.933  +117 
Brown rice grade 1     13.750      12.492  +492 
Milled rice grade 1      16.050      15.010  +630 
5% broken
    13.200      13.079  +46 
15% broken
    12.850      12.775  +42 
25% broken
    12.600      12.400  +67 
Broken 1/2       9.450        8.779  +7 
Bran
      6.250        6.043  -157 

Exchange Rate

29/11/2024
Currency Code Currency Name Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,24
EUR Euro 0,95
IDR Indonesian Rupiah 15856,33
MYR Malaysian Ringgit 4,45
PHP Philippine Peso 58,64
KRW South Korean Won 1397,21
JPY Japanese Yen 150,41
INR Indian Rupee 84,58
MMK Burmese Kyat 2099,20
PKR Pakistani Rupee 277,92
THB Thai Baht 34,32
VND Vietnamese Dong 25341,82